4gam Fe2O3 tác dụng với 150mL dung dịch HCL tạo thành muối FeCl3 và nước.
a) Tính khối lượng muối tạo thành?
b) Tính nồng độ mol của HCL
PTHH: FeO3 + 6HCL → 2FeCL3 + 3H2O
( Fe= 56; H= 1; CL= 35,5; O=16)
Giúp mình với, mình cảm ơn.
cho 23,75g hỗn hợp gồm zn và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl,thoát ra 8,96 lít H_2 a. Tính khối lượng và phần trăm mỗi khối lượng b. Khối lượng muối tạo thành Biết Fe là 56 Zn 65 Cl là 35,5
Gọi số mol Zn, Fe là a, b (mol)
=> 65a + 56b = 23,75 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a--------------->a------->a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b----------------->b----->b
=> a + b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,15 (mol); b = 0,25 (mol)
=> mZn = 0,15.65 = 9,75 (g); mFe = 0,25.56 = 14 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{9,75}{23,75}.100\%=41,05\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{14}{23,75}.100\%=58,95\%\end{matrix}\right.\)
b) mZnCl2 = 0,15.136 = 20,4 (g)
mFeCl2 = 0,25.127 = 31,75 (g)
=> mmuối = 20,4 + 31,75 = 52,15 (g)
hòa tan vừa đủ 16g CuO với 100g ml HCl
a, tính khối lượng muối Clorua tạo thành
b, tính nồng độ mol của dung dịch HCl phản ứng . CHo biết Cu=64,H=1,Cl=35,5
a. PTHH: CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O
0,25 0,5 0,25 (mol)
Ta có: n CuO = 16/64 = 0,25 ( mol)
Theo pthh: n CuCl2 = 0,25 (mol)
=> m CuCl2 = 0,25 ( 64 + 35,5.2 ) = 33,75 (g)
b, Theo pthh: n HCl = 0,5 (mol)
=> \(C_{M_{HCl}}=\frac{0,5}{0,1}=5M\)
nCuO=0.2(mol)
CuO+2HCl->CuCl2+H2O
nCuCl2=nCuO->nCuCl2=0.2(mol)
mCuCl2=27(g)
nHCl=2 nCuO->nHCl=0.4(mol)
CM=0.4:0.1=4(M)
nCuO=16/80=0.2 mol
PT: CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O
0.2 0.4 0.2
a) mCuCl2= 0.2*135=27g
b)CMHCl=0.4/0.1=4M
Chúc em học tốt !!!!
Cho 200 gam dd NaOH tác dụng hoàn toàn với 200 gam dd Axit Clohidric 7,3% sau phản ứng thu được dd muối Natri Clorua và nước.
a/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch NaOH cần dùng.
b/ Tính nồng độ phần trăm dd muối tạo thành sau PƯ.
(Na= 23; Cl= 35,5; H= 1)
a)mH2SO4=\(\dfrac{200.7,3\text{%}}{100\%}\)=14,6g
nHCl=\(\dfrac{14,6}{36,5}\)=0,4(mol)
PTHH:
NaOH+ HCl→ NaCl+ H2O
1 1 1 1
0,4 0,4 0,4 (mol)
⇒mNaOH=0,4.40=16(g)
Nồng độ % của dd NaOH cần dùng là:
C%NaOH=\(\dfrac{16}{200}\) .100%=8%
b)Ta có:mdd spứ=mdd trc pứ=400g
mNaCl=0,4.58,5=23,4g
Nồng độ % dd muối tạo thành sau pứ là:
C%dd NaCl=\(\dfrac{23,4}{400}\) .100%=5,85%
cho kl Fe tác dụng vừa đủ với 0,5 lít dd H2SO4thu được 4,48 lít khí H2 (đktc)
a) viết PT phản ứng xảy ra
b) tính khối lượng muối tạo thành sau pư
c) tính nồng độ mol của dd H2SO4
cho nguyên tử khối Cu(64) ;Fe (56); Al(27);Cl(35,5)
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4\left(g\right)\)
c, \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
\(a)Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b)n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,2mol\\ m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4g\\ c)C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
cho 4,8 gam Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Hcl nồng độ aM,yạo ra muối và khí H2 A, tính thể tích H1 B,Tính khối lượng muốn tạo ra C, tính aM của dụng dịch HCL? Biết H=1; Mg=24; Cl=35,5
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 0,2..............0,4.............0,2...............0,2\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b,m_{MgCl_2}=95.0,2=19\left(g\right)\\ c,a=C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
Cho hỗn hợp gồm Fe, F e 2 O 3 tác dụng với dung dịch Hcl thu được 4,48 lít khí (đktc) và một dung dịch có chứa 57,9g hỗn hợp 2 muối. Tính khối lượng mỗi muối (Fe=56, Cl=35,5, Al=27).
Cho 5,6g sắt tác dụng với dung dịch có chứa 14,6g axit Clohidric . a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư bao nhiêu g ? b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc). c) Tính khối lượng muối tạo thành . (Biết S=32, Fe=56, H=1, Cl=35,5 )
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 < 0,4 ( mol )
0,1 0,2 0,1 0,1 ( mol )
Chất dư là HCl
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,4-0,2\right).36,5=7,3g\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\
n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(LTL:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
=> H2SO4 d
\(n_{H_2SO_4\left(pu\right)}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\
m_{H_2SO_4\left(d\right)}=\left(0,4-0,1\right).98=29,4g\)
\(n_{H_2}=n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2g\)
Câu 8: Cho 5,6 gam sắt tác dụng hết với 250 gam dung dịch HCI.
a) Tính khối lượng muối thu được.
b. Tính nồng độ phần trăm axit cần dùng.
c. Tính C% dung dịch muối sau phản ứng.
Cho Fe=56,H=1, Cl=35,5
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`a)m_[FeCl_2]=0,1.127=12,7(g)`
`b)C%_[HCl]=[0,2.36,5]/250 . 100=2,92%`
`c)C%_[FeCl_2]=[12,7]/[5,6+250-0,1.2].100~~4,97%`
Cho 2,8 gam Cao tác dụng vừa đủ với 200ml HCL xmol/l a: viết PTHH b: tính nồng độ mol/l HCL (x)? C: tính khối lượng muối tạo ra Ca=40; H=1;Cl=35,5
Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
a. PTHH; CaO + 2HCl ---. CaCl2 + H2O
b. Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{CaO}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
Đổi 200ml = 0,2 lít
=> \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{n_{ct_{HCl}}}{V_{dd_{HCl}}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\)(mol/l)
c. Theo PT: \(n_{CaCl_2}=n_{CaO}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCl_2}=0,05.111=5,55\left(g\right)\)